Những điều bạn chưa biết về Điểm rèn luyện
Sinh viên được đánh giá điểm rèn luyện theo học kỳ.
Một năm 2 kỳ vào tháng 11 và tháng 5 theo khung đánh giá sau:
– Nội dung và khung điểm đánh giá kết quả rèn luyện
Nội dung đánh giá |
Điểm tối đa | |
1 | Ý thức và kết quả học tập, nghiên cứu khoa học | 20đ |
1.1 | Ý thức và thái độ trong học tập | 3đ |
1.2 | Ý thức, thái độ tham gia các CLB học thuật, các hoạt động học thuật, hoạt động ngoại khóa, hoạt động NCKH. | 3đ |
1.3 | Ý thức và thái độ tham gia các kỳ thi, cuộc thi | 3đ |
1.4 | Tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập | 3đ |
1.5 | Kết quả học tập, nghiên cứu | 8đ |
– Kết quả học tập: + Khá
+ Giỏi + Xuất sắc |
1đ
3đ 4đ |
|
– Đạt giải nghiên cứu khoa học + Cấp Khoa
+ Cấp Trường + Cấp ĐHQGHN |
2đ
3đ 4đ |
|
2 | Ý thức chấp hành các nội quy, quy chế, quy định của Trường và ĐHQGHN | 25đ |
2.1 | Ý thức chấp hành các văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN. | 15đ |
2.2 | Ý thức chấp hành các nội quy, quy chế, quy định của đơn vị đào tạo và các đơn vị liên quan. | 10đ |
– Vi phạm quy chế thi | – 10đ | |
– Các vi phạm khác bị xử lý kỷ luật dưới hình thức: + Khiển trách | – 20đ | |
+ Cảnh cáo | – 25đ | |
3 | Ý thức tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội | 20đ |
3.1 | Ý thức và hiệu quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị, xã hội, văn hóa, nghệ thuật, thể thao. | 10đ |
-Không tham gia Tuần Sinh hoạt công dân sinh viên | -10đ | |
-Không tham gia các hoạt động khác do Nhà trường tổ chức hoặc được yêu cầu tham gia:
+ Không tham gia 01 hoạt động + Không tham gia từ 02 hoạt động trở lên |
– 5đ -10đ |
|
3.2 | Ý thức tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội | 5đ |
3.3 | Tham gia tuyên truyền, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội | 5đ |
4 | Ý thức công dân và quan hệ với cộng đồng | 25đ |
4.1 | Ý thức chấp hành và tham gia tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong cộng đồng | 10đ |
4.2 | Ý thức tham gia các hoạt động xã hội có thành tích được ghi nhận, biểu dương, khen thưởng.
(có minh chứng kèm theo: giấy chứng nhận, giấy khen…) |
10đ
|
4.3 | Có tinh thần chia sẻ, giúp đỡ người thân, người gặp khó khăn, hoạn nạn. | 5đ |
5 | Ý thức và kết quả tham gia công tác lớp, đoàn thể, các tổ chức khác trong đơn vị, các thành tích đặc biệt trong học tập, nghiên cứu khoa học, rèn luyện của sinh viên góp phần vào hoạt động nâng cao, quảng bá hình ảnh của ĐHQGHN. | 10đ |
5.1 | Ý thức, tinh thần, thái độ, uy tín và hiệu quả công việc của sinh viên khi được phân công nhiệm vụ quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, các Câu lạc bộ và cá tổ chức khác của đơn vị; | 3đ |
5.2 | Kỹ năng tổ chức, quản lý lớp, quản lý các tổ chức Đảng, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, các Câu lạc bộ và các tổ chức khác của đơn vị; | 2đ |
5.3 | Hỗ trợ và tham gia tích cực vào các hoạt động chung của lớp, tập thể, khoa và đơn vị đào tạo; | 2đ |
5.4 | Thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của sinh viên góp phần vào hoạt động nâng cao, quảng bá hình ảnh của ĐHQGHN
(có minh chứng kèm theo: giấy chứng nhận, giấy khen…) |
3đ |
Tổng |
100đ |
– Phân loại kết quả rèn luyện
Kết quả rèn luyện được phân thành các loại:
– Sử dụng kết quả rèn luyện: Kết quả đánh giá rèn luyện từng học kỳ, năm học và toàn khóa học của sinh viên được thực hiện theo các quy định của ĐHQGHN, được lưu trong hồ sơ quản lý sinh viên của đơn vị, được sử dụng trong việc xét duyệt học bổng, xét khen thưởng – kỷ luật, xét tham gia các hoạt động giao lưu, trao đổi sinh viên quốc tế.