Thông báo chương trình trao đổi sinh viên kỳ mùa Xuân năm 2025 tại Đại học Waseda, Nhật Bản

1. Tên chương trình: Chương trình trao đổi kỳ học mùa Xuân năm 2025
2. Thời gian học: Tháng 3 năm 2025 đến tháng 7 năm 2025.
3. Hình thức tổ chức: Trực tiếp tại cơ sở đào tạo.
4. Quyền lợi: Được miễn học phí và hỗ trợ tìm chỗ ở gần cơ sở đào tạo.
5. Chỉ tiêu: 2 chỉ tiêu trao đổi 1 kỳ hoặc 1 chỉ tiêu trao đổi 1 năm.
6. Điều kiện tham dự chương trình:
+ Đối với chương trình đại học (sử dụng tiếng Anh):
• Các chương trình của trường (Trường Khoa học Chính trị và Kinh tế (SPSE); Trường Khoa học xã hội (SSS); Trường Nghiên cứu Tự do Quốc tế (SILS) yêu cầu:
– Điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 3.0 trở lên (thang điểm 4).
– Năng lực ngoại ngữ: Tiếng Anh: TOEFL (iBT) 80 hoặc IELTS 6.0
• Các chương trình của Trường Khoa học cơ bản và kỹ thuật (FSE) yêu cầu:
– Điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 3.0 trở lên (thang điểm 4).
– Năng lực ngoại ngữ: Tiếng Anh: TOEFL (iBT) 80 hoặc IELTS 6.5 hoặc TOEIC 730
• Chương trình của trường Thương mại (SOC) yêu cầu:
– Điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 3.0 trở lên (thang điểm 4).
– Năng lực ngoại ngữ: Tiếng Anh: TOEFL (iBT) 61 hoặc TOEFL (ITP) 500 hoặc IELTS 5.0 hoặc TOEIC 620
• Các chương trình của trường Khoa học sáng tạo và Kỹ thuật (CSE);
Trường Khoa học và Kỹ thuật tiên tiến (ASE) yêu cầu:
– Điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 3.0 trở lên (thang điểm 4).

Năng lực ngoại ngữ: Tiếng Anh: TOEFL (iBT) 80 hoặc IELTS 6.5 hoặc TOEIC 730
• Chương trình của Trường Văn hóa và truyền thông và xã hội (CMS)
yêu cầu:
– Điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 3.5 trở lên (thang điểm 4).
– Năng lực ngoại ngữ: Tiếng Anh: TOEFL (iBT) 95 hoặc IELTS 7.0.
+ Đối với chương trình đại học (sử dụng tiếng Nhật):
* Có điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 3.0 trở lên (thang điểm 4).
* Đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ, cụ thể như sau:
• Các chương trình của các trường: (Trường Khoa học chính trị và Kinh tế (SPSE); Trường Khoa học Cơ bản và Kỹ thuật (FSE); Trường Khoa học sáng tạo và Kỹ thuật (CSE); Trường Khoa học và kỹ thuật Tiên tiến (ASE); Trường Luật; Trường Giáo dục; Trường Thương mại (SOC), Trường Khoa học Xã hội (SSS); Trường Văn hóa, Truyền thông và Xã hội (CMS); Trường Khoa học Xã hội và Nhân Văn (HSS); Trường Khoa học Nhân Văn, Trường Khoa học Thể Thao) yêu cầu năng lực ngoại ngữ: JLPT N1
• Một số chương trình của các Trường có các lớp dạy bằng Tiếng Anh
với các yêu cầu ngoại ngữ sau:
– Trường Khoa học chính trị và Kinh tế (SPSE): TOEFL (iBT) 80
– Trường Thương mại (SOC): TOEIC 620 (TOEFL iBT 61)
+ Đối với chương trình Sau đại học (Sử dụng tiếng Anh):
* Có điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 3.0 trở lên (thang điểm 4)

* Đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ, cụ thể như sau:
• Các chương trình Cao học Khoa học Chính trị; Cao học kinh tế; Cao
học Khoa học Thể thao yêu cầu năng lực ngoại ngữ: TOEFL (iBT) 80
hoặc IELTS 6.0 hoặc TOEIC 800.
• Cao học Khoa học Thể thao yêu cầu năng lực ngoại ngữ: TOEFL (iBT)
80 hoặc IELTS 6.0
• Các chương trình Cao học Luật yêu cầu năng lực ngoại ngữ: TOEFL
(iBT) 100 hoặc IELTS 7.0 hoặc TOEIC 900.
• Cao học Văn hóa Quốc tế và nghiên cứu Truyền Thông (GSICCS) yêu
cầu năng lực ngoại ngữ: (iBT) 92 hoặc IELTS 7.0 hoặc TOEIC 900

• Chương trình cao học nghiên cứu Thái Bình Dương (GSAPS) yêu cầu
năng lực ngoại ngữ: TOEFL (iBT) 86 hoặc IELTS 6.5
• Chương trình của trường Kinh doanh Waseda (WBS)/Cao học Kinh
doanh và Tài chính yêu cầu năng lực ngoại ngữ: TOEFL (iBT) 92 hoặc
IELTS 6.5 hoặc TOEIC 900.
• Chương trình cao học Khoa học Cơ bản và Kỹ thuật; Cao học Khoa học
Sáng tạo và Kỹ thuật; Cao học Khoa học và Kỹ thuật Tiên tiến yêu cầu năng lực ngoại ngữ: TOEFL (iBT) 80 hoặc IELTS 6.5 hoặc TOEIC L&R 730.
• Chương trình Cao học Thông tin, Sản xuất và Hệ thống (ISP) yêu cầu năng lực ngoại ngữ: TOEFL (iBT) 80.
+ Đối với chương trình Sau đại học (Sử dụng tiếng Nhật):
* Đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ, cụ thể như sau:
• Các chương trình (Cao học Khoa học Chính trị; Cao học Kinh tế; Cao
học Luật; Cao học Sư phạm; Cao học Thương mại; Cao học Khoa học
Xã hội; Cao học nghiên cứu Châu Á Thái Bình Dương(GSAPS); Cao
học Ngôn ngữ Ứng dụng Nhật Bản (GSJAL); Cao học Kế toán; Trường
Kinh doanh Waseda; Cao học Kỹ thuật Môi trường và Năng lượng; Cao
học Văn chương, Nghệ thuật và Khoa học; Cao học Khoa học Thể thao;
Cao học thông tin và sản xuất Hệ thống (IPS) yêu cầu năng lực ngoại
ngữ: JLPT N1.
+ Chương trình ngôn ngữ Nhật Bản (Áp dụng đối với bậc đại học và
sau đại học)
• Đối với bậc đại học: Là sinh viên năm thứ hai hoặc năm thứ ba của
ĐHQGHN.
– Có điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 2.5 trở lên (thang điểm 4).
– Phải có ít nhất một năm học tiếng Nhật tại trường Đại học hoặc trường
dạy tiếng (đăng ký kèm kết quả kiểm tra, chứng chỉ của kỳ thi năng lực
tiếng Nhật hoặc giấy tờ do giảng viên dạy tiếng Nhật tại nơi đang học
chứng minh trình độ năng lực tiếng Nhật).

• Đối với bậc sau đại học: Là học viên đã học tối thiểu một học kỳ trở lên.
– Phải có ít nhất một năm học tiếng Nhật tại trường Đại học hoặc trường
dạy tiếng (đăng ký kèm kết quả kiểm tra, chứng chỉ của kỳ thi năng lực
tiếng Nhật hoặc giấy tờ do giảng viên dạy tiếng Nhật tại nơi đang học
chứng minh trình độ năng lực tiếng Nhật).
– Các tài liệu theo yêu cầu của đối tác (xem chi tiết trong tài liệu gửi kèm công văn này và tại đường link bên dưới).
Chi tiết thông tin chương trình trao đổi, các đơn vị và sinh viên tham khảo tại: https://www.waseda.jp/inst/cie/en/exchange/application#anc_34

7. Hồ sơ đăng ký:
– Đơn đăng ký tham dự chương trình của ĐHQGHN (Application Form).
– Bảng điểm trung bình bằng tiếng Anh có xác nhận của đơn vị đào tạo (Academic Transcript).
– Kế hoạch học tập.
– Giấy chứng nhận nhập học của trường Đại học chủ quản.
– Thư đồng ý tham gia chương trình (xem tại tài liệu đính kèm).
– Thư giới thiệu.
– Ảnh chân dung theo quy định của đối tác xem tại đường link dưới:
https://www.moj.go.jp/isa/applications/procedures/photo_info_00002.html
– Bản sao bằng đại học (đối với thí sinh đăng ký chương trình sau đại học)
– Chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu chương trình đăng ký theo mục 6.
– Photo Hộ chiếu (Copy of Passport).
– Giấy khám sức khỏe (Health Certificate).
– Chứng minh tài chính theo yêu cầu của đối tác: (Sao kê phải được cấp sau 1/1/2025 và số tiền phải lớn hơn 1.440.000 JPY/năm hoặc 720.000 JPY/ học kỳ).
Sinh viên/ học viên tham khảo hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ tại đường link bên dưới: https://www.waseda.jp/inst/cie/en/exchange/application#accordion_target_38
* Lưu ý:
– Sinh viên/ học viên cần lưu các tài liệu thành từng file PDF đã được dịnh sang tiếng Anh hoặc tiếng Nhật để ĐHQGHN gửi cho đối tác.
– Sinh viên lưu các tài liệu thành từng file PDF để hoàn thiện hồ sơ online.
– Sinh viên lưu các thông tin theo mẫu: *Tên sinh viên_Tên file*. Ví dụ:
“NguyenHaLinh_Academic Transcript” để gửi đối tác khi có yêu cầu.

8. Địa điểm và hạn nộp hồ sơ:

Sinh viên nộp hồ sơ tại phòng Chính trị và Công tác Học sinh- Sinh viên (Phòng 106 nhà A1) trước ngày 5 tháng 10 năm 2024. Mọi thông tin liên hệ qua SĐT: 0983332524 hoặc email: Trithanh1707@gmail.com

Xin trân trọng cám ơn!