Giới thiệu về chế độ chính sách đối với sinh viên
1. Miễn, giảm học phí
– Đối tượng, mức miễn giảm và hồ sơ miễn giảm học phí:
TT | Đối tượng | Mức miễn/giảm | Hồ sơ phải nộp
(áp dụng đối với sinh viên nộp lần đầu) |
1. | Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | Miễn | – Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu)
– Giấy xác nhận do cơ quan quản lý đối tượng người có công hoặc UBND xã xác nhận |
2. | Sinh viên thuộc một trong các đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng trợ cấp hàng tháng (quy định tại khoản 1 điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ) | Miễn | – Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu)
– Quyết định về việc hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng |
3. | SV bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo (có khó khăn về kinh tế) | Miễn
|
– Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu)
– Kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã. – Giấy chứng nhận hộ cận nghèo |
4. | SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo | Miễn | – Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu)
– Giấy khai sinh – Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo |
5. | Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRau, Ơ Đu)ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn | Miễn | – Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu)
– Giấy khai sinh – Sổ hộ khẩu gia đình. |
6. | Sinh viên hệ cử tuyển | Miễn | KHÔNG PHẢI NỘP HỒ SƠ |
7. | Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn | Giảm 70% | – Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu)
– Giấy khai sinh – Giấy chứng nhận ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn |
8. | SV là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên | Giảm 50% | – Đơn miễn, giảm học phí (theo mẫu)
– Sổ trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp. – Giấy khai sinh |
Trình tự, thủ tục thực hiện: Vào đầu khóa học, sinh viên nộp hồ sơ miễn giảm học phí theo thông báo của Nhà trường cho Phòng Chính trị và Công tác HSSV (P106 nhà A1). Căn cứ vào hồ sơ sinh viên nộp, Nhà trường xét duyệt và ra quyết định về việc miễn, giảm học phí cho sinh viên. Những sinh viên được miễn, giảm học phí sẽ không phải nộp học phí. Trường hợp sinh viên đã nộp học phí, Nhà trường sẽ hoàn trả cho sinh viên tại Phòng Kế hoạch – Tài chính hoặc trả vào tài khoản cá nhân cho sinh viên.
Đối với các đối tượng 1, 2, 5, 6, 7, 8 sinh viên chỉ phải nộp hồ sơ một lần trong cả khóa học. Riêng đối tượng 3,4 sinh viên nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo vào đầu mỗi học kỳ khi giấy chứng nhận hộ nghèo cũ hết hạn.
2. Trợ cấp xã hội
– Đối tượng, mức trợ cấp và hồ sơ xét trợ cấp:
STT | Đối tượng |
Mức trợ cấp |
Hồ sơ phải nộp
(Bản sao phải được công chứng trong thời hạn không quá 3 tháng) |
1. | Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa. |
100.000đ/tháng |
– Đơn xin TCXH (mẫu kèm theo)
– Giấy chứng tử của Cha và Mẹ hoặc giấy xác nhận của UBND cấp xã, phường. – Giấy khai sinh |
2. | Sinh viên tàn tật từ 41% trở lên và có khó khăn về kinh tế |
100.000đ/tháng |
– Đơn xin TCXH (mẫu kèm theo)
– Giấy giám định y khoa. – Giấy xác nhận hoàn cảnh kinh tế khó khăn của địa phương |
3. | SV là người dân tộc ít người thường trú 3 năm trở lên tại vùng cao, vùng sâu, vùng có điều kiện KT-XH khó khăn. |
140.000đ/tháng |
– Đơn xin TCXH (mẫu kèm theo)
– Giấy khai sinh – Hộ khẩu gia đình – Giấy xác nhận vùng cao, vùng sâu, vùng có điều kiện KT-XH khó khăn của cơ quan có thẩm quyền |
4. | Sinh viên thuộc diện hộ nghèo vượt khó học tập
|
100.000đ/tháng |
– Đơn xin TCXH (mẫu kèm theo)
– Giấy chứng nhận Hộ nghèo
|
Trình tự, thủ tục thực hiện : Vào đầu khóa học, theo thông báo của Nhà trường sinh viên nộp hồ sơ xét trợ cấp xã hội. Trên cơ sở hồ sơ xét trợ cấp xã hội, Nhà trường xét duyệt và ra quyết định cấp trợ cấp xã hội cho sinh viên. Đối với các đối tượng 1, 2, 3 sinh viên chỉ phải nộp hồ sơ một lần trong cả khóa học. Riêng đối tượng 4 (sinh viên thuộc diện hộ nghèo vượt khó học tập) sinh viên nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo vào đầu mỗi học kỳ khi giấy chứng nhận hộ nghèo cũ hết hạn.
Trợ cấp xã hội sẽ được Nhà trường chi trả trực tiếp cho sinh viên tại Phòng Kế hoạch Tài chính hoặc trả vào tài khoản cá nhân cho sinh viên.
3. Hỗ trợ chi phí học tập
Đối tượng, mức hỗ trợ và hồ sơ xét hỗ trợ chi phí học tập:
Đối tượng | Mức hỗ trợ/tháng | Hồ sơ |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo (không áp dụng đối với sinh viên cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ)
|
bằng 60% mức lương cơ sở
|
– Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (theo mẫu gửi kèm)
– Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND xã, phường, thị trấn cấp – Giấy khai sinh bản sao (có công chứng)
|
Trình tự, thủ tục thực hiện : vào đầu khóa học, theo thông báo của Nhà trường sinh viên nộp hồ sơ xét hỗ trợ chi phí học tập. Trên cơ sở hồ sơ xét hỗ trợ chi phí học tập, Nhà trường xét duyệt và ra quyết định cấp hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên. Các năm học tiếp theo, sinh viên thuộc đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo và hộ cận nghèo khi giấy chứng nhận hộ nghèo và hộ cận nghèo cũ hết hạn.